Chất lượng cao của máy phân tích kích thước hạt laser dòng DRK-W và phạm vi mẫu thử nghiệm đa dạng khiến nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như nghiên cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và kiểm soát chất lượng sản xuất công nghiệp. Ví dụ: vật liệu, hóa chất, dược phẩm, gốm sứ tinh xảo, vật liệu xây dựng, dầu khí, điện, luyện kim, thực phẩm, mỹ phẩm, polyme, sơn, chất phủ, muội than, cao lanh, oxit, cacbonat, bột kim loại, vật liệu chịu lửa, phụ gia, v.v. Sử dụng vật chất dạng hạt làm nguyên liệu sản xuất, sản phẩm, sản phẩm trung gian, v.v.
Với sự tiến bộ và phát triển ngày càng tăng của khoa học và công nghệ, ngày càng có nhiều hạt mịn xuất hiện trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như năng lượng, điện, máy móc, y học, công nghiệp hóa chất, công nghiệp nhẹ, luyện kim, vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác. Các vấn đề kỹ thuật vẫn chưa được giải quyết và việc đo kích thước hạt là một trong những khía cạnh cơ bản và quan trọng nhất. Trong nhiều trường hợp, kích thước hạt không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và chất lượng sản phẩm mà còn có mối quan hệ đáng kể với việc tối ưu hóa quy trình, giảm tiêu thụ năng lượng và giảm ô nhiễm môi trường. Trong những năm gần đây, nhiều loại vật liệu hạt mới liên quan chặt chẽ đến công nghệ cao, công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự, v.v., đặc biệt là sự ra đời và sử dụng các hạt nano siêu mịn, đã đặt ra những yêu cầu mới và cao hơn cho việc đo kích thước hạt. Không chỉ yêu cầu xử lý dữ liệu nhanh và tự động mà còn yêu cầu dữ liệu đáng tin cậy, phong phú hơn và nhiều thông tin hữu ích hơn để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học và ứng dụng kiểm soát chất lượng công nghiệp. Máy phân tích kích thước hạt laser dòng TS-W là thế hệ máy phân tích kích thước hạt laser mới nhất được phát triển cẩn thận để đáp ứng các yêu cầu mới nêu trên của người dùng. Thiết bị này tích hợp ứng dụng công nghệ laser tiên tiến, công nghệ bán dẫn, công nghệ quang điện tử, công nghệ vi điện tử và công nghệ máy tính, đồng thời tích hợp ánh sáng, máy móc, điện và máy tính. Ưu điểm vượt trội của công nghệ đo kích thước hạt dựa trên lý thuyết tán xạ ánh sáng là dần thay thế một số phương pháp đo thông thường truyền thống chắc chắn sẽ trở thành thế hệ dụng cụ đo kích thước hạt mới. Và nó đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc phân tích phân bố kích thước hạt trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và kiểm soát chất lượng công nghiệp.
Chất lượng cao của máy phân tích kích thước hạt laser dòng DRK-W và phạm vi mẫu thử nghiệm đa dạng khiến nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như nghiên cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và kiểm soát chất lượng sản xuất công nghiệp. Ví dụ: vật liệu, hóa chất, dược phẩm, gốm sứ tinh xảo, vật liệu xây dựng, dầu khí, điện, luyện kim, thực phẩm, mỹ phẩm, polyme, sơn, chất phủ, muội than, cao lanh, oxit, cacbonat, bột kim loại, vật liệu chịu lửa, phụ gia, v.v. Sử dụng chất dạng hạt làm nguyên liệu thô, sản phẩm, sản phẩm trung gian, v.v.
Tính năng kỹ thuật:
1. Laser rắn màu xanh lá cây được điều khiển bằng nhiệt độ độc đáo làm nguồn sáng, có bước sóng ngắn, kích thước nhỏ, hoạt động ổn định và tuổi thọ cao;
2. Mục tiêu ánh sáng có đường kính lớn được thiết kế độc đáo để đảm bảo phạm vi đo lớn, không cần thay đổi ống kính hoặc di chuyển ô mẫu trong phạm vi đo đầy đủ 0,1-1000 micron;
3. Tổng hợp kết quả nhiều năm nghiên cứu, ứng dụng hoàn hảo lý thuyết Michaelis;
4. Thuật toán đảo ngược duy nhất để đảm bảo độ chính xác của phép đo hạt;
5. Giao diện USB, tích hợp thiết bị và máy tính, máy tính cấp công nghiệp 10,8 inch nhúng, bàn phím, chuột, đĩa U có thể được kết nối
6. Có thể chọn nhóm mẫu tuần hoàn hoặc nhóm mẫu cố định trong quá trình đo và cả hai có thể được thay thế khi cần thiết;
7. Thiết kế mô-đun của ô mẫu, các chế độ thử nghiệm khác nhau có thể được thực hiện bằng cách thay đổi mô-đun; Tế bào mẫu tuần hoàn có thiết bị phân tán siêu âm tích hợp, có thể phân tán hiệu quả các hạt kết tụ
8. Việc đo mẫu có thể hoàn toàn tự động. Ngoài việc thêm mẫu, miễn là ống dẫn nước cất và ống thoát nước được kết nối, đầu vào nước, đo lường, thoát nước, làm sạch và kích hoạt thiết bị phân tán siêu âm có thể hoàn toàn tự động và các menu đo thủ công cũng được cung cấp ;
9. Phần mềm được cá nhân hóa, cung cấp nhiều chức năng như thuật sĩ đo lường, thuận tiện cho người dùng thao tác;
10. Dữ liệu đầu ra của kết quả đo rất phong phú, được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và có thể được gọi và phân tích với bất kỳ tham số nào, chẳng hạn như tên người vận hành, tên mẫu, ngày, giờ, v.v., để thực hiện chia sẻ dữ liệu với phần mềm khác;
11. Nhạc cụ có hình thức đẹp, kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ;
12. Độ chính xác của phép đo cao, độ lặp lại tốt và thời gian đo ngắn;
13. Phần mềm cung cấp chỉ số khúc xạ của nhiều chất để người dùng lựa chọn nhằm đáp ứng yêu cầu tìm chiết suất của hạt đo được;
14. Xem xét các yêu cầu bảo mật của kết quả kiểm tra, chỉ những người vận hành được ủy quyền mới có thể vào cơ sở dữ liệu tương ứng để đọc dữ liệu và xử lý;
15. Công cụ này đáp ứng nhưng không giới hạn các tiêu chuẩn sau:
ISO 13320-2009 G/BT 19077.1-2008 Phân tích kích thước hạt Phương pháp nhiễu xạ laser
Thông số kỹ thuật:
Người mẫu | DRK-W1 | DRK-W2 | DRK-W3 | DRK-W4 |
Cơ sở lý thuyết | Lý thuyết tán xạ Mie | |||
Phạm vi đo kích thước hạt | 0,1-200um | 0,1-400um | 0,1-600um | 0,1-1000um |
Nguồn sáng | Làm lạnh bán dẫn điều khiển nhiệt độ không đổi ánh sáng đỏ nguồn sáng laser rắn, bước sóng 635nm | |||
Lỗi lặp lại | <1% (độ lệch chuẩn D50) | |||
Lỗi đo lường | <1% (độ lệch tiêu chuẩn D50, sử dụng kiểm tra hạt tiêu chuẩn quốc gia) | |||
Máy dò | Photodiode silicon 32 hoặc 48 kênh | |||
Ô mẫu | Bể mẫu cố định, bể mẫu tuần hoàn (thiết bị phân tán siêu âm tích hợp) | |||
Thời gian phân tích đo lường | Dưới 1 phút trong điều kiện bình thường (từ khi bắt đầu đo đến khi hiển thị kết quả phân tích) | |||
Nội dung đầu ra | Bảng và đồ thị phân bố chênh lệch khối lượng và số lượng cũng như tích lũy; đường kính trung bình thống kê khác nhau; thông tin điều hành; thông tin mẫu thử nghiệm, thông tin môi trường phân tán, v.v. | |||
Phương pháp hiển thị | Máy tính cấp công nghiệp 10,8 inch tích hợp, có thể kết nối với bàn phím, chuột, đĩa U | |||
Hệ thống máy tính | Hệ thống WIN 10, dung lượng ổ cứng 30GB, bộ nhớ hệ thống 2GB | |||
cung cấp điện | 220V, 50Hz |
Điều kiện làm việc:
1. Nhiệt độ trong nhà: 15oC -35oC
2. Nhiệt độ tương đối: không quá 85% (không ngưng tụ)
3. Nên sử dụng nguồn điện xoay chiều 1KV mà không bị nhiễu từ trường mạnh.
4. Do phép đo trong phạm vi micron, thiết bị phải được đặt trên bàn làm việc chắc chắn, đáng tin cậy, không rung và phép đo phải được thực hiện trong điều kiện ít bụi.
5. Không nên đặt thiết bị ở những nơi có ánh nắng trực tiếp, gió mạnh hoặc nhiệt độ thay đổi lớn.
6. Thiết bị phải được nối đất để đảm bảo an toàn và có độ chính xác cao.
7. Phòng phải sạch sẽ, chống bụi và không bị ăn mòn.